1. Tia hồng ngoại:
a. Định nghĩa, bản chất:
Là bức xạ không nhìn thấy, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ (có bước sóng từ 0,76.10^-6 đến 10^-3(m) trong chân không), có bản chất là sóng điện từ.
b. Nguồn phát:
Do những vật có nhiệt độ cao hơn 0 (K) phát ra.
+ Cơ thể người (thường có nhiệt độ 37 độ C) phát ra các tia hồng ngoại.
+ Nguồn phát tia hồng ngoại thông dụng là lò than, lò điện, đèn điện dây tóc ...
+ Trong bức xạ Mặt trời có khoảng 50% năng lượng thuộc về các tia hồng ngoại.
c. Tính chất:
+ Tác dụng nổi bật là tác dụng nhiệt.
+ Tác dụng mạnh lên phim ảnh hồng ngoại.
+ Biến điệu như sóng điện từ cao tần.
+ Gây ra hiện tượng quang điện trong ở một số chất bán dẫn.
d. Ứng dụng:
+ Sấy khô, sưởi ấm.
+ Chụp ảnh trong lĩnh vực thám không, quân sự.
+ Chế tạo bộ điều khiển từ xa điều khiển hoạt động của ti vi, quạt, điều hòa nhiệt độ.
2. Tia tử ngoại:
a. Định nghĩa, bản chất:
Là bức xạ không nhìn thấy, có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím (có bước sóng từ (m) trong chân không), có bản chất là sóng điện từ.
b. Nguồn phát:
Do những vật có nhiệt độ cao hơn 2000 độ C phát ra.
+ Nguồn phát tia tử ngoại: Mặt trời, hồ quang điện, đèn cao cáp thủy ngân.
+ Trong bức xạ Mặt trời có khoảng 9% năng lượng thuộc vùng tử ngoại.
c. Tính chất:
+ Tác dụng mạnh lên phim ảnh.
+ Ion hóa không khí và nhiều chất khí khác.
+ Kích thích sự phát quang của nhiều chất (ZnS, CdS…).
+ Bị thủy tinh, nước…hấp thụ mạnh nhưng có thể truyền qua thạch anh.
+ Có một số tác dụng sinh lí: diệt khuẩn, diệt nấm mốc…
+ Gây ra một số phản ứng quang hóa, quang hợp (tổng hợp vitamin D…)
+ Gây ra hiện tượng quang điện.
d. Ứng dụng:
+ Trong công nghiệp: dò tìm vết nứt trên bề mặt kim loại.
+ Khử trùng nước, thực phẩm, dụng cụ y tế…
+ Chữa bệnh: còi xương.
3. Tia X:
a. Định nghĩa, bản chất:
Là bức xạ không nhìn thấy, có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại (có bước sóng từ (m) trong chân không), có bản chất là sóng điện từ.
b. Nguồn phát:
- Mỗi khi một chùm tia Catot (tức là một chùm electron có động năng lớn) đập vào một vật rắn thì vật đó phát ra tia X. Để tạo tia X, dùng ống Cu-lít-giơ.
- Cấu tạo ống Cu-lít-giơ: ống thủy tinh bên trong là chân không (áp suất trong ống cỡ mmHg), gồm có 2 điện cực: Anot A và Catot K.
+ Catot K bằng kim loại hình chỏm cầu.
+ Anot A làm bằng kim loại có khối lượng nguyên tử lớn và điểm nóng chảy cao.
+ cỡ vài chục kV.
- Hoạt động của ống Cu-lít-giơ: Chùm electron bay ra chuyển động trong điện trường mạnh giữa A và K đến đập vào A và làm cho A phát ra tia X.
c. Tính chất:
+ Nổi bật và quan trọng nhất là khả năng đâm xuyên mạnh: đi xuyên qua được giấy, vải, gỗ, xuyên qua tấm nhôm dày vài cm nhưng bị lớp chì dày vài mm chặn lại.
+ Làm đen kính ảnh.
+ Làm phát quang nhiều chất.
+ Ion hóa không khí.
+ Có tác dụng sinh lí : hủy diệt tế bào, diệt vi khuẩn...
+ Có thể gây ra hiện tượng quang điện ở hầu hết kim loại.
d. Ứng dụng:
+ Trong an ninh: kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay.
+ Trong y tế: chiếu điện, chụp điện, chẩn đoán bệnh và chữa một số bệnh (ung thư nông).
+ Trong nghiên cứu khoa học: nghiên cứu cấu trúc vật rắn.
4. Thang sóng điện từ:
- Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia gamma đều có cùng một bản chất, cùng là sóng điện từ, chỉ khác nhau về tần số (bước sóng). Các sóng này tạo thành một phổ liên tục gọi là thang sóng điện từ.
5. Vận dụng làm bài tập:
a. Bài tập tự luận:
Bài 1: Tính chất nào của tia hồng ngoại được ứng dụng để chụp ảnh trong lĩnh vực thám không, quân sự?
a. cường độ dòng điện chạy qua ống và số electron chạy qua ống trong mỗi giây?
b. tốc độ cực đại của các electron khi tới anôt? Coi tốc độ của electron bứt ra từ catot bằng 0.
Bài 8: Chùm tia X phát ra từ một ống tia X (ống Cu-lít-giơ) có tần số lớn nhất là 6,4.10^18(Hz). Bỏ qua động năng các êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Tính hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống tia X?
Bài 9: Ống Rơnghen đặt dưới hiệu điện thế UAK= 19995 V. Động năng ban đầu của của các electron khi bứt ra khỏi catôt bằng 0, khi đến anôt là 8.10^-19(J). Tính bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra?
Bài 10: Hãy sắp xếp theo thứ tự tần số tăng dần của các bức xạ: tia X, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, ánh sáng tím?
b. Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 10-9m đến 3,8.10-7m là
A. tia X.
B. tia tử ngoại.
C. tia hồng ngoại.
D. ánh sáng nhìn thấy.
Câu 2: Tia nào sau đây khó quan sát hiện tượng giao thoa nhất ?
A. Tia hồng ngoại.
B. Tia tử ngoại.
C. Tia X.
D. Ánh sáng nhìn thấy.
Câu 3: Cơ thể người ở nhiệt độ 370C phát ra bức xạ nào trong các loại bức xạ sau ?
A. Tia hồng ngoại.
B. Tia tử ngoại.
C. Tia X.
D. bức xạ nhìn thấy.
Câu 4: Bức xạ có bước sóng λ = 0,3μm
A. thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.
B. là tia hồng ngoại.
C. là tia tử ngoại.
D. là tia X.
Câu 5: Bức xạ có bước sóng λ= 0,6μm
A. thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.
B. là tia hồng ngoại.
C. là tia tử ngoại.
D. là tia X.
Câu 6: Bức xạ có bước sóng λ = 1,0μm
A. thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.
B. là tia hồng ngoại.
C. là tia tử ngoại.
D. là tia X.
Câu 7: Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là
A. tác dụng nhiệt.
B. làm iôn hóa không khí.
C. làm phát quang một số chất.
D. tác dụng sinh học.
Câu 8: Nguồn sáng nào không phát ra tia tử ngoại
A. Mặt Trời.
B. Hồ quang điện.
C. Đèn thủy ngân.
D. Cục than hồng.
Câu 9: Chọn câu sai. Tia tử ngoại
A. không tác dụng lên kính ảnh.
B. kích thích một số chất phát quang.
C. làm iôn hóa không khí.
D. gây ra những phản ứng quang hóa.
Câu 10: Tia nào sau đây không do các vật bị nung nóng phát ra ?
A. Ánh sáng nhìn thấy.
B. Tia hồng ngoại.
C. Tia tử ngoại.
D. Tia X.
Câu 11: Động năng của electrôn trong ống tia X khi đến đối catốt phần lớn
A. bị hấp thụ bởi kim loại làm catốt.
B. biến thành năng lượng tia X.
C. làm nóng đối catốt.
D. bị phản xạ trở lại.
Câu 12: Tính chất nổi bật của tia X là
A. tác dụng lên kính ảnh.
B. làm phát quang một số chất.
C. làm iôn hóa không khí.
D. khả năng đâm xuyên.
Câu 13: Quang phổ do ánh sáng Mặt Trời phát ra là
A. quang phổ vạch phát xạ.
B. quang phổ liên tục.
C. quang phổ vạch hấp thụ.
D. quang phổ đám.
Câu 14: Có thể nhận biết tia X bằng
A. chụp ảnh.
B. tế bào quang điện.
C. màn huỳnh quang.
D. các câu trên đều đúng.
Câu 15: Chọn câu đúng. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
A. đều là sóng điện từ nhưng có tần số khác nhau.
B. không có các hiện tượng phản xạ, khúc xạ, giao thoa.
C. chỉ có tia hồng ngoại làm đen kính ảnh.
D. chỉ có tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt.
Câu 16: Chọn kết luận đúng. Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia gamma đều là
A. sóng vô tuyến, có bước sóng khác nhau.
B. sóng cơ học, có bước sóng khác nhau.
C. sóng ánh sáng có bước sóng giống nhau.
D. sóng điện từ có tần số khác nhau.
Câu 17: Chọn câu trả lời không đúng:
A. Tia X được phát hiện bới nhà Bác học Rơnghen.
B. Tia X có năng lượng lớn vì có bước sóng lớn.
C. Tia X không bị lệch trong điện trường và trong từ trường.
D. Tia X là sóng điện từ.
Câu 18: Bức xạ hồng ngoại là bức xạ
A. đơn sắc, có màu hồng.
B. đơn sắc, không màu ở đầu đỏ của quang phổ.
C. có bước sóng nhỏ hơn 0,4μm.
D. có bước sóng từ 0,75μm đến 10-3m.
Câu 19: Tia Rơnghen được phát ra trong ống Rơnghen là do
A. từ trường của dòng eleectron chuyển động từ catốt sang đối catốt bị thay đổi mạnh khi electron bị hãm đột ngột bởi đối catốt.
B. đối catốt bị nung nóng mạnh.
C. phát xạ electron từ đối catốt.
D. các electron năng lượng cao xuyên sâu vào các lớp vỏ bên trong của nguyên tử đối catốt, tương tác với hạt nhân và các lớp vỏ này.
Câu 20: Quang phổ hồng ngoại của hơi nước có một vạch màu bước sóng là 2,8μm. Tần số dao động của sóng này là
A. 1,7.1014Hz. B. 1,07.1014Hz. C. 1,7.1015Hz. D. 1,7.1013Hz.
Câu 21: Tia hồng ngoại được phát ra
A. chỉ bởi các vật được nung nóng(đến nhiệt độ cao)
B. chỉ bởi các vật có nhiệt độ trên 00C.
C. bởi các vật có nhiệt độ lớn hơn 0(K).
D. chỉ bởi mọi vật có nhiệt độ cao hơn môi trường xung quanh.
Câu 22: Sắp xếp theo thứ tự giảm dần của tần số các sóng điện từ sau:
A. Ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia tử ngoại.
B. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, ánh sáng thấy được.
C. Tia tử ngoại, ánh sáng thấy được, tia hồng ngoại.
D. Ánh sáng thấy được, tia tử ngoại, tia hồng ngoại.
Câu 23: Tia Rơnghen có
A. cùng bản chất với sóng âm.
B. bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại.
C. cùng bản chất với sóng vô tuyến.
D. điện tích âm.
6. Thông tin bổ sung:
A. tia X.
B. tia tử ngoại.
C. tia hồng ngoại.
D. ánh sáng nhìn thấy.
A. Tia hồng ngoại.
B. Tia tử ngoại.
C. Tia X.
D. Ánh sáng nhìn thấy.
A. Tia hồng ngoại.
B. Tia tử ngoại.
C. Tia X.
D. bức xạ nhìn thấy.
A. thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.
B. là tia hồng ngoại.
C. là tia tử ngoại.
D. là tia X.
A. thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.
B. là tia hồng ngoại.
C. là tia tử ngoại.
D. là tia X.
A. thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.
B. là tia hồng ngoại.
C. là tia tử ngoại.
D. là tia X.
A. tác dụng nhiệt.
B. làm iôn hóa không khí.
C. làm phát quang một số chất.
D. tác dụng sinh học.
A. Mặt Trời.
B. Hồ quang điện.
C. Đèn thủy ngân.
D. Cục than hồng.
A. không tác dụng lên kính ảnh.
B. kích thích một số chất phát quang.
C. làm iôn hóa không khí.
D. gây ra những phản ứng quang hóa.
A. Ánh sáng nhìn thấy.
B. Tia hồng ngoại.
C. Tia tử ngoại.
D. Tia X.
A. bị hấp thụ bởi kim loại làm catốt.
B. biến thành năng lượng tia X.
C. làm nóng đối catốt.
D. bị phản xạ trở lại.
A. tác dụng lên kính ảnh.
B. làm phát quang một số chất.
C. làm iôn hóa không khí.
D. khả năng đâm xuyên.
A. quang phổ vạch phát xạ.
B. quang phổ liên tục.
C. quang phổ vạch hấp thụ.
D. quang phổ đám.
A. chụp ảnh.
B. tế bào quang điện.
C. màn huỳnh quang.
D. các câu trên đều đúng.
A. đều là sóng điện từ nhưng có tần số khác nhau.
B. không có các hiện tượng phản xạ, khúc xạ, giao thoa.
C. chỉ có tia hồng ngoại làm đen kính ảnh.
D. chỉ có tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt.
A. sóng vô tuyến, có bước sóng khác nhau.
B. sóng cơ học, có bước sóng khác nhau.
C. sóng ánh sáng có bước sóng giống nhau.
D. sóng điện từ có tần số khác nhau.
A. Tia X được phát hiện bới nhà Bác học Rơnghen.
B. Tia X có năng lượng lớn vì có bước sóng lớn.
C. Tia X không bị lệch trong điện trường và trong từ trường.
D. Tia X là sóng điện từ.
A. đơn sắc, có màu hồng.
B. đơn sắc, không màu ở đầu đỏ của quang phổ.
C. có bước sóng nhỏ hơn 0,4μm.
D. có bước sóng từ 0,75μm đến 10-3m.
A. từ trường của dòng eleectron chuyển động từ catốt sang đối catốt bị thay đổi mạnh khi electron bị hãm đột ngột bởi đối catốt.
B. đối catốt bị nung nóng mạnh.
C. phát xạ electron từ đối catốt.
D. các electron năng lượng cao xuyên sâu vào các lớp vỏ bên trong của nguyên tử đối catốt, tương tác với hạt nhân và các lớp vỏ này.
A. 1,7.1014Hz. B. 1,07.1014Hz. C. 1,7.1015Hz. D. 1,7.1013Hz.
A. chỉ bởi các vật được nung nóng(đến nhiệt độ cao)
B. chỉ bởi các vật có nhiệt độ trên 00C.
C. bởi các vật có nhiệt độ lớn hơn 0(K).
D. chỉ bởi mọi vật có nhiệt độ cao hơn môi trường xung quanh.
A. Ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia tử ngoại.
B. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, ánh sáng thấy được.
C. Tia tử ngoại, ánh sáng thấy được, tia hồng ngoại.
D. Ánh sáng thấy được, tia tử ngoại, tia hồng ngoại.
A. cùng bản chất với sóng âm.
B. bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại.
C. cùng bản chất với sóng vô tuyến.
D. điện tích âm.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét